HỒ CHÍ MINH HUYỀN THOẠI VÀ MẶT NẠ

HỒ CHÍ MINH HUYỀN THOẠI VÀ MẶT NẠ

http://giahoithutrang.blogspot.com/2012/06/ho-chi-minh.html

Tuesday, 6 August 2013

KHỔNG TỬ LUẬN NGỮ XIII

LUẬN NGỮ XIII

INDEX

theo bản chánh

Ai công II, 19; III,21; VI,3; XII, 9;XIV,21
Án Bình Trọng V, 17
Bá Di, Thúc Tề V, 23, VII,14; XVI,12;XVIII,8
Bần nhi vô siểm, phú nhi vô kiêu I,15
Bá Ngư XVI, 13; XVII, 10
Bá Ngưu, VI,8
bang hữu đạo tắc trí , bang vô đạo tắc ngu V,21
Bát dật III,1
Bằng hữu I, 1,
Bần nhi vô oán XIV, 10
Bần nhi vô siểm I, 15
Bất hoạn nhân bất tri I,16
Bất họan vô vị : IV,14
Bất oán thiên XIV, 36
Bất tri mạng XX,3
Biện Trang Tử XIV, 12;
Bốc Thương (Tử Hạ)
Bốn bể là anh em. XII,5
Can gián cha me:IV, 18
Công Minh Giả XIV, 14;
Công Bá Liêu XIV, 37
Công Tử Kinh (Vệ công tử Kinh) XIII,8;
Công Dã Tràng, V,1
Công Tây Hoa VII,33; XI,26
Công Minh Cố XIV,13;
Công MInh Giả XIV, 13
Công Sơn Phất Nhiễu XVII,5;
Công Bá LIêu XIV, 34,37;
Công Sơn Phất Nhiễu XVII, 5
Công Tây Hoa VII,33 ;XI,22,26;
Công Thúc Văn Tử XIV 13;
Công Tử Củ, XIV 16;
Công Dã Tràng V,1
Công Tử Triều VI, 14
Cừ Bá NGoc , XIV,25; XV, 7
Cức Tử Thành XII, 8;
Cứu người hiền té giếng, VI,24
Châu công ( Chu) II,23;III,14; VII, 5; VIII,11; 18,10
Châu triều bát sĩ XVIII,11.
Chính danh II,8
Chính trị II, 5
Chúc Đà VI, 14;
Chuyên Tôn sư (Tử Trương)
DĨ ĐỨC BÁO OÁN, DĨ TRỰC BÁO OÁN XIV,35.
Diệp công VII,18; XIII, 16;
Dịch, Thi, Thư Lệ VII,16-17; VIII,8;
DOÃN CHẤP KỲ TRUNG XX,1
Dục tốt bất đạt XIII, 17
Dùng lễ trị nước, IV, 13
Dư dục vô ngôn XVII,18
Dương hóa XVII,1
Dương phu XIX, 19;
Đam Đài Diệt minh VI,12;
Đạo đức, kẻ sĩ, thiện ác, quân tử tiểu nhân II,4 Đạo nhất quán IV, 15
Đoan Mộc Tử (Tử Cống)
Định công,(Lỗ Đinh công) III,19;XIII,15,18
Đức bất cô IV,25
Đừng can gián vua hoài IV,26
Đừng lo không có chức vị :IV,14
Giản Công XIV,21,
Giáo dục, văn chương, học thuật II, 6
Hạ ( nhà Ha)III, 9
Háo săc háo đức : XV,13
Hậu sinh khả úy IX,22.
Hiến vấn XIV,
Hiếu II,3
Hòa bất đồng XIII, 23;
Hoạch tội ư thiên III,13
Hoàn Công (Tề Hoàn công) XIV,17;
Hoàn Khôi VII,22
Học nhi thời tập chi I,1
Học nhi bất tư II, 15
Học nhi bất yếm, hối nhân bất quyện VII,2
Hỗ hương , VII,28;
Hương đảng X.
Hương nguyện XVII,13;
Hữu Nhược XII,9
Hữu Tử , Tử Hữu, Nhiệm Tử
Kiến nghĩa bất :II,24
Kiệt Nịch XVIII,7
Kinh Thi ,DỊCH, nhạc, Lễ: I, 15 16,II,2; III,8,9, 14,20; VII,16, 17; VIII,5, 8; IX,14; XIII,5;XVI,13;XVII,9,11
Kính quỷ thần nhi viễn chi II,2,VI,20
Không thành tín II,22; III, 7
Khổng Tử II,10,X
Khổng Tử tại Trần, Thái V,22; XI,2;XV,2
Khổng tử tuyệt lương XV,2
Khổng tử muốn bỏ đi:IX,13
Khuông ( đất Khuông) IX, 5; xi,22;
Kỳ sở bất dục V, 12
Lạc thú tinh thần II,1
Lão giả an chi V,26
Lâm Phỏng III,4;
Liễu Hạ Huệ, XVIII,2,8;
Lỗ thái sư nhạc III, 23
Lỗ nhạc sư Chí bỏ nước XVIII,9;
Mạnh thi XVIII,3;
Mạnh vũ Bá II,6; V, 7;
Mạnh chi Phản VI,13
Mạnh Ý tử II,5,
Mạnh Công Xước XIV, 11;
Mạnh Kính tử VIII,4
Mạnh Tử nước Ngô, VII,30
Mẫn Tốn (Mẫn Tử Khiên)
Mẫn Tử Khiên ( Mẫn Tử) VI, 9; XI,5;13,14;
Nam Cung Quát XIV,5
Nam Dung V,1; XI,6;
Nam Tử VI,16
Năm đức của Khổng tử I,10
Ninh Võ Tử V,,21
Ngô vị kiến háo đức như háo sắc dã IX, 17
Ngôn Yển (Tử Du)
Nguyên Nhưỡng XIV,43
Nguyên Tư VỊ,5;
Nghiêu Thuấn, Thang,Vũ VI,28; VIII,18, 19,20; XII,21; XIV,42 8,118-9; XV,5; Nghiêu viết XX
Nguy bang bất cư, loạn bang bất nhập:VIII,13
Nhan Hồi (Nhan Uyên) V,26, VII, 10; ,IX,10,20; XI,4, 8,9,10, 11, ; XII; XV,11
Nhã Tụng ( Vệ phản Lỗ) IX,14;
Nhảy xuống giếng VI. 24
Nhân bất tri nhi bất uẩn I,1
Nhân chi sanh dã trực, VI, 17
nhân năng hoằng đạo XV,29
nhân vô viễn lự , tất hữu cận ưu .XV,12
Nhất ngôn nhi khả dĩ hưng bang XIII,15
Nhật tam tỉnh ngô thân I,4
Nhất quán IV,15
Nhiễm Cầu VI,10; 11,21;
Nhiễm Dư VI,4;
Nhiễm Hữu I,2, 12,13,XIII, 9;14;VII,14; XIII,9, 14,XVI,1
Nhiễm Canh (Bá Ngưu)
Nhiễm Ung (Trọng Cung)
Nhiễm tử (Tử Hữu, Hữu Tử, Nhiễm Hữu, Nhiễm Cầu Hữu Tử)
Nhiệm trọng nhhi đạo viễn: VIII,9
NHo quân tử VI, 11
Nhũ Bì XVII,19;
Ôn cố tri tân II,11
Phàn Trì ,VI,20; XII,20;21; XIII, 4,19;
Phật BẬt XVII ,7
Phú dữ quý IV, 5
Phụng điểu bất chí , hà bất xuất đồ IX,8
Quản Trọng III ,22; XIV,9, 16, 17
Quân quân, thần thần XII,11;
Quân tử vô tranh III, 7
Quân tử cầu đức IV,11
quân tử cầu chư kỷ , tiểu nhân cầu chư nhân .
XV,21
quân tử hòa nhi bất đồng XIII, 23;
Quân tử không cầu ăn no I,14
Quân tử dụ nghĩa:IV, 16
Quý Hoàn tử XVIII,4;
Quý Lộ V,26; XI,12
Quý Tử Nhiên XI,23;
Quý Khang Tử II,20; VI,6; X,11; XI,7; XII,16,17,18, 19; XIV, 19
Quý thị III, 1, 6; VI,9; phạt Chuyên Du XVI,1;
Quý văn tử V,19
Quỷ thần II,2
Sở CuồngTiếp Dư XVIII.5
Sư Chí VIII, 16;
Sư Miện XV,42
Sử Ngư XV,7
Tả Khâu Minh V,24
Tam nhân hành VII, 21;
Tam quân khả đoạt sư dã IX,25
Tam thập nhi lập II, 4
Tang Văn Trọng V, 18, XIV, 14;XV 14
Tang Vũ Trọng XIV,12;
Tăng Tích (Điểm)XI,25;
Tánh tương cận XVII,2
Tắm ở sông Nghi XI,25
Tăng Sâm (Tăng tử)
Tăng tử I, 4, 9;IV, 15; VIII,3,4,5,6,7; XII,23; XIX 16,17,8; XIV,27; XIX, 16,17, 18
Tấn Văn Công XIV,16;
Tất Điêu Khai V, 5
Tế thần như thần tại III, 12
Tề Cảnh Công XII, 11;XVI,12; XVIII,3;
Tề Hoàn Công XIV,17;
Tể Dư (Tử Ngã)
Tể Ngã III, 21; V,9; VI,24; Hiếu XVII, 20;
tiểu bất nhẫn , tắc loạn đại mưu XV, 27,XVII,20
Tính tương cận XVI,2;
Tín nhi háo cổVII,1;
Tiên tiến XI
Tống Triều XVI, 14
Tuế hàn , nhiên hậu tri tùng bách IX,27
Tư Mã Ngưu XII, 3;
Tử Cầm I, 10; 15
Tử Cao XI, 25;
Tử Cống I,10, 15; II,13, ;III, 17; , V,3, 8, 12, 13,15; VI, 28; VII,14,IX,6,12; XI,16; XI,16; 12, 7; XII;7,14; 5, 18; 7,10, 14; 22; XIII, 20; 24;XIV,17, 18; ,31,32; , 36; XV, 10,24 ; Vấn nhân, 15,9; 15, 23; 17,18; XVII,18, 23; XIX,20, 21,22,25;
Tử Du II,7; VI,12 ,26 ;XIX, 12,14, 15,14;15;
Tử Hạ I, 7; II,8; III, 8; VI,11; 14;XI,15;XII,21 ; XIII, 17; XIX,3;4,5, 6, 7,8, 9, 10,11, 12, 13;XIX,20
Tử Hoa ( xich )VI;4;,9
Tử Hữu ( Nhiễm Cầu)
Tử Lộ V, 6,7,14, 26;VI24 VII,18,IX,11; XI,15 22, 25,26; XIII, 1,3,28 ;XIV,12,16, 22 ,38,42;XV,2; XVII,8,22; XIV,42; XVII,22;XVIII, 6,7
Tử Sài (Cao Sài) XI,18;
Tử Sản V, 16; XIV,9;
Tử Tang Bá VI,2
Tử Tây XIV,9
Tử VI,1;
Tử Tiện V,2;
Tử Trương II, 18, 23; V,18; XI, 12,20; XII,10, 14, 19;XIV, 40, XV,6; XVII,6;XIX, 1,2,3;.XX 2;
Tử Văn V,18
Thái Bá VII,8;
Thái sư Chí thich Tề XVIII,9
Tham giàu sang IV,5
Thân Trành V,10;
Thệ giã như tư phù IX,16;
Thiên chi tương táng tư văn dã IX,4
Thiệu Hốt XIV,16;
Thôi tử thí quân V, 18
Thu Văn Tử XIV,13
Thuấn VIII, 18, 19, 20;
Thuật nhi bất tác
Thúc Tôn Võ THúc XIX,23; -14
Thục Vi Sanh V,24
Tràng THư, KIệt Nịch XVIII,6;
Trần ( Trần quốc) V, 22; XV, 2
Trần Cang vấn Bá Ngư XVI,13;
Trần Cang XVI, 13
Trần Tư Bại, VII, 30
Trần Tử Cầm, XIX,25
Trần , Thái XI,2;
Trần Thành tử thí Giản công XIV,21
Trần Văn Tử V, 19
Tri chi II, 17
Trí giả nhạo thủy VI, 21
Trọng Cung (Ung) VI,2,6;XII,2; XIII,2;
Trọng Do (Tử Lộ)
Trọng Thúc Ngữ XIV,19
Trọng Ung, V,4
Trung dung VI, 27: XIII,21;
Trung thứ IV, 15
Tỳ Thẩm XIV, 8;
Ức chi bất yếm, hối nhân bất quyện VII,33
Văn chất VI,16;
Văn vương VIII,19;
Vệ Linh Công XIV, 19; XV, 1
Vệ công tử Kính: XIII,8;
Vệ công Tôn Triều XIX,22
Vi chánh dĩ đức II,1
Vi Sanh Cao V, 24
Vi Sanh Mẫu XIV,33
Vi Tử XVIII, 21
vị năng sự nhân , yên năng sự quỷ XI,12
Võ vương VIII,20
Vô vi, II,5;XV,15
Vu Mã Kỳ VII, 30
Vương Tôn Giả III,13; XIV 19;
Xảo ngôn lịnh sắc I,3;V,25
XẢo ngôn loạn đứctiểu bất nhẫn , tắc loạn đại mưu . XV,27;
Vi tử, Cơ Tử, Tỷ Can XVIII,1
Vô viễn lựtất hữu cận ưu XV,12;

No comments:

Post a Comment